Các loại thép không gỉ phổ biến nhất là gì?

February 22, 2023
tin tức mới nhất của công ty về Các loại thép không gỉ phổ biến nhất là gì?

Có vô số biến thể của thép không gỉ mà bạn có thể sử dụng cho giỏ hoặc khay dây tùy chỉnh.Mỗi công thức của hợp kim thép không gỉ có các đặc tính riêng về độ bền kéo, điểm nóng chảy, khả năng chống oxy hóa và chống ăn mòn.

Chọn đúng loại thép không gỉ đòi hỏi phải biết những lựa chọn của bạn là gì.Để giúp bạn hiểu rõ hơn về các lựa chọn của mình, đây là giải thích nhanh về các loại thép không gỉ phổ biến nhất và đặc tính của chúng:

tin tức mới nhất của công ty về Các loại thép không gỉ phổ biến nhất là gì?  0

Năm loại chính của thép không gỉ

Mặc dù có hàng ngàn hợp kim thép không gỉ khác nhau, nhưng tất cả chúng có thể được chia thành ba loại chính:

1. Thép không gỉ Austenitic.Đây là những loại thép không gỉ được sử dụng thường xuyên nhất.Thép không gỉ Austenitic có xu hướng có hàm lượng crom cao so với các hợp kim thép khác, giúp chúng có khả năng chống ăn mòn cao hơn.Một đặc điểm chung khác của hợp kim thép không gỉ austenit là chúng có xu hướng không có từ tính - mặc dù chúng có thể trở thành từ tính sau khi gia công nguội.

2. Thép không gỉ Ferit.Dạng phổ biến thứ hai của thép không gỉ sau hợp kim austenit.Như tên của nó, thép không gỉ ferritic có từ tính.Những hợp kim này có thể được làm cứng thông qua gia công nguội.Chúng cũng có xu hướng rẻ hơn vì hàm lượng niken giảm.

3. Thép không gỉ Martensitic.Loại hợp kim thép không gỉ ít phổ biến nhất.Khả năng chống ăn mòn của chúng có xu hướng thấp hơn so với hợp kim ferritic hoặc austenit, nhưng chúng có độ cứng cao.Hợp kim thép không gỉ Martensitic thường lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền kéo và khả năng chống va đập cực cao.Khi các ứng dụng nói trên cũng yêu cầu khả năng chống ăn mòn, các hợp kim này có thể được sử dụng với lớp phủ polyme bảo vệ.
4. Thép không gỉ Duplex (Ferritic-Austenitic).Loại thép không gỉ này có tên là “song công” từ thành phần của nó;nó được làm bằng nửa austenit và nửa delta-ferit.Các hợp kim thép không gỉ này có khả năng chống ăn mòn tốt hơn, đặc biệt là chống rỗ clorua và độ bền kéo cao hơn so với thép không gỉ austenit tiêu chuẩn.Do tính chất vật lý và khả năng kháng hóa chất, thép không gỉ song công được sử dụng rộng rãi trong ngành dầu khí cho các hệ thống đường ống hoặc làm đường ống và bình chịu áp lực trong ngành hóa dầu.

5. Thép không gỉ làm cứng (PH) kết tủa.Loại thép không gỉ này bao gồm các hợp kim bền, chống ăn mòn với độ bền vượt trội.Chúng có thể được xử lý để mang lại độ bền gấp ba đến bốn lần so với thép không gỉ austenit tiêu chuẩn.Chúng được sử dụng phổ biến nhất trong ngành hàng không vũ trụ, hạt nhân và dầu khí.

 

Bảng hợp kim thép không gỉ

 

hợp kim Sức căng Nhiệt độ sử dụng tối đa Độ nóng chảy Sức chống cự
Hợp kim Austenit        
Inox 301 515 MPa (75 Ksi) 871 °C (1600 °F) 1399-1421°C (2550-2590°F) Chống ăn mòn tuyệt vời
Inox 302 585 MPa (85 Ksi) 870˚C (1.679˚F) 1400-1420 °C (2550-2590 °F) Chống ăn mòn tuyệt vời
Thép không gỉ lớp 303 690 MPa (100 Ksi) 760˚C (1.400˚F) 1400-1420 °C (2550-2590 °F) Chống ăn mòn thấp hơn
Inox 304 621 MPa (90 Ksi) 870˚C (1.679˚F) 1,399 – 1,454˚C (2,550 – 2,650˚F) Khả năng chống ăn mòn tổng thể tốt
Inox 309 620 MPa (89 Ksi) 1000˚C (1.832˚F) 1400-1455 °C (2550-2651 °F) Chống ăn mòn tuyệt vời
Inox 316 579 MPa (84 ksi) ~800˚C (1.472˚F) 1,371 – 1,399˚C (2,500 – 2,550˚F) Kháng clorua tuyệt vời
Inox 317 585 MPa (85 Ksi) 816˚C (1.500˚F) 1.370 – 1.400˚C (2.500 – 2.550˚F) Kháng clorua tốt
Inox 321 620 MPa (90Ksi) 816˚C (1.500˚F) 1.400 – 1.425˚C (2.550 – 2.600˚F) Chống ăn mòn tuyệt vời
Inox 347 690 MPa (101 Ksi) 816˚C (1.500˚F) 1.400 – 1.425˚C (2.550 – 2.600˚F) Chống ăn mòn tuyệt vời
Hợp kim Ferritic        
Inox 405 585 MPa (85Ksi) 815˚C (1.499˚F) 1.480 – 1.530˚C (2.700 – 2.790˚F) Chống ăn mòn axit tốt
Inox 408 505 MPa (73 Ksi) 815˚C (1.499˚F) 1.400 – 1.455˚C (2.550 – 2.650˚F) Chống lại hầu hết các axit oxy hóa và phun muối
Inox 409 448MPa (65 Ksi) 815˚C (1.499˚F) 1,425 – 1,510˚C (2,597 – 2,750 F) Chống ăn mòn tốt
Inox 420 760 - 1702 MPa (110 - 247 Ksi) 427˚C (800˚F) 1,455 – 1,510˚C (2,651 – 2,750 F) Chống ăn mòn khá
Inox 430 450 MPa (65 ksi) 815˚C (1.499˚F) 1,425 – 1,510˚C (2,597 – 2750˚F) Kháng axit nitric tốt
Inox 434 540 MPa (78 ksi) 815˚C (1.499˚F) 1,426 – 1,510˚C (2,600 – 2750˚F) Khả năng chống rỗ vượt trội
Inox 436 459 MPa (67 Ksi) 815˚C (1.499˚F) 1,425 – 1,510˚C (2,600 – 2,750˚F) Khả năng chống ăn mòn axit citric và axit nitric tuyệt vời
Inox 442 515-550 MPa (77 - 80Ksi) 925-980˚C (1.700/1.800˚F) 1,065 – 1,120˚C (1,950 – 1,120˚F) Chống ăn mòn tốt
Inox 444 415 MPa ( 60 Ksi) 950˚C (1.752˚F) 1,405 – 1,495˚C (2,561 – 2,723˚F) Chống oxy hóa tốt
hợp kim mactenxit        
Inox 410 500 -1400 MPa (73 - 203 Ksi) 650˚C (1.202˚F) 1,482 – 1,532˚C (2,700 – 2,790˚F) Chống ăn mòn tốt với không khí, nước và một số hóa chất
Inox 410S 444 MPa (64 Ksi) 705˚C (1.300˚F) 1,482 – 1,532˚C (2,700 – 2,790˚F) Chống oxy hóa tốt
Inox 416 517 MPa (75 Ksi) 760˚C (1.400˚F) 1,480 – 1,530˚C (2,696 – 2,786˚F) Kháng Clorua kém.Khả năng chống axit, kiềm và nước ngọt tốt
Inox 420 586 MPa (85 ksi) khi ủ
1.586 MPa (230 ksi) khi đông cứng và giảm căng thẳng
650˚C (1.202˚F) 1,454 – 1,510˚C (2,649 – 2,750˚F) Chịu được axit nhẹ, kiềm và nước khi cứng lại
Inox 440 758 MPa (110 Ksi) 760˚C (1.400˚F) 1.483˚C ( 2.700˚F) Chống ăn mòn hạn chế
Duplex (Ferritic-Austenitic) hợp kim        
Lớp 2205 không gỉ 620 MPa (90 Ksi) 300˚C (572˚F) 1,385 – 1,443˚C (2,525 – 2,630˚F) Chống ăn mòn tuyệt vời
Inox 2304 >600 MPa (>87 Ksi) 570˚C (1058˚F) 900 – 1.150˚C (1.650 – 2.100˚F) Khả năng chống ăn mòn nứt
Inox 2507 800 MPa (116 Ksi) 300˚C (572˚F) 1.350˚C (2.460˚F) Chống ăn mòn clorua tuyệt vời
Hợp kim làm cứng kết tủa (PH)        
Lớp 17-4 không gỉ 1103 MPa (160 Ksi) 316˚C (600˚F) 1,404 - 1,440˚C (2,560 - 2,625˚F) Chống ăn mòn tuyệt vời
Lớp 15-5 không gỉ 1380 MPa (200 Ksi) 316˚C (600˚F) 1,404 - 1,440˚C (2,560 - 2,625˚F) Chống ăn mòn tuyệt vời

 

Chúng tôi là nhà sản xuất và xuất khẩu vật liệu kim loại hàng đầu.Do đó, trong trường hợp bạn cần lời khuyên từ chuyên gia, đừng ngần ngại liên hệ.Leo@hengsaimetal.com